0886.201.201

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Nhiều người thắc mắc về những ký hiệu loại đất trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đai như LNK, DTL, ODT là gì SKC hay BHK là gì? Thực tế đây là ký hiệu mã hóa các loạt đất trên bản đồ địa chính nhằm quản lý đất đai. Chỉ cần nhìn vào ký hiệu các loạt đất sẽ biết được đất đang sử dụng, sở hữu quyền sử dụng là loại đất nào. Bài viết dưới đây cập nhập đầy đủ thông tin, phân loại đất và ý nghĩa của việc phân loại cũng như bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính.

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính - Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN LOẠI ĐẤT

Việc phân loại, xác định đất có vai trò rất quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của người đang sử dụng và sở hữu mảnh đất đó, bao gồm:

  • Là căn cứ xách định thuế đất đai
  • Giải quyết các tranh chấp đất đai nếu xảy ra
  • Xác định điều kiện chứng nhận quyền sử dụng đất hay thu hồi đất
  • Giá đất bòi thường theo từng loại đất khi nhà nước thu hồi
  • Phục vụ cho công tác chuyển đổi mục đích quyền sử dụng đất
  • Chuyển quyền sử dụng đất
Ký hiệu màu sắc đất trên bản đồ địa chính - Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Ký hiệu màu sắc đất trên bản đồ địa chính

PHÂN LOẠI ĐẤT ĐAI

Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định việc phân loại đất theo mục đích sử dụng như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp

Còn được gọi là đất canh tác thích hợp cho các hoạt động chăn nuôi, trồng trọt. Nhóm đất nông nghiệp này được chia ra làm 8 nhóm cơ bản sau:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thuỷ sản
  • Đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác

2. Đất phi nông nghiệp

Nhiều người vẫn lầm tưởng đất thổ cư và đất phi nông nghiệp là một. Cách gọi đất thổ cư thực chất là chỉ các loại đất được phép để ở, xây dựng các công trình nhà cửa phục vụ đời sống. Tuy nhiên, căn cứ về luật thì không có quy định về khái niệm đất thổ cư. Theo định theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định rõ các loại đất phi nông nghiệp được phân loại chi tiết thành 10 nhóm, cụ thể như sau:

  • Đất tại nông thôn, đất ở tại đô thị để ở
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng
  • Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ
  • Đất sử dụng cho các mục đích tôn giáo
  • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
  • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ

3. Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng

Những loại đất không thuộc các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp sẽ thuộc về loại đất chưa xác định mục đích sử dụng này.

Căn cứ để xác định loại đất

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

GIẢI THÍCH BẢNG KÝ HIỆU CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Căn cứ vào quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính. Để thuận tiện cho việc tra cứ thông tin, các loại đất khi thể hiện trên bản đồ sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu, muốn biết đó là loại đất gì chỉ cần tra bảng ký hiệu dưới đây:

STT LOẠI ĐẤT
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP  
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất lúa nương LUN
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6 Đất trồng cây lâu năm CLN
7 Đất rừng sản xuất RPH
8 Đất rừng phòng hộ RPH
9 Đất rừng đặc dụng RDD
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Đất nông nghiệp khác NKH
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP  
1 Đất ở tại nông thôn ONT
2 Đất ở tại đô thị ODT
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất quốc phòng CQP
14 Đất an ninh CAN
15 Đất khu công nghiệp SKK
16 Đất khu chế xuất SKT
17 Đất cụm công nghiệp SKN
18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22 Đất giao thông DGT
23 Đất thủy lợi DTL
24 Đất công trình năng lượng DNL
25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28 Đất chợ DCH
29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32 Đất công trình công cộng khác DCK
33 Đất cơ sở tôn giáo TON
34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG  
1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3 Núi đá không có rừng cây NCS

DanhKhoiReal.VN

5/5 - (1 bình chọn)

TÂY NAM LAND GROUP

Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Tây Nam Land Group theo HOTLINE 24/7: 0886.201.201 hoặc cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất!




    ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ

    Quý khách hàng vui lòng cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, Phúc Land Group sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất!